HOMEY ACADEMY

Tiếng Anh Cô Giang

Menu Đóng

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 12 Don’t ride your bike too fast!

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 11 cung cấp kiến thức về mẫu câu cảnh báo, câu mệnh lệnh và mẫu hỏi đáp lý do không nên làm điều gì. Đi cùng là cách sử dụng “May” trong tiếng Anh. Cô Giang đã tổng hợp chi tiết về nộp dung ngữ pháp unit 11 lớp 5 đi kèm bài tập ví dụ dễ hiểu. Cô chúc các em học tập và vận dụng kiến thức thật tốt nhé.

I – Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 12

Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 12 gồm 4 phần:

  • Phần 1: Mẫu câu cảnh báo tai nạn có thể xảy ra.
  • Phần 2: Mẫu câu mệnh lệnh.
  • Phần 3: Mẫu câu hỏi đáp lý do ai đó không nên làm gì.
  • Phần 4: Cách sử dụng “May” trong tiếng Anh.

Các em học sinh cùng cô Giang đi vào chi tiết từng phần nội dung nhé.

1 – Mẫu câu cảnh báo tai nạn có thể xảy ra

Khi muốn cảnh báo một tai nạn có thể xảy ra, chúng ra sử dụng mẫu câu sau đây:

  • Don’t + Verb! (Đừng + Động từ)

Để trả lời, chúng ta sử dụng câu:

  • OK, I won’t. (Được rồi, mình sẽ không làm đâu.)

Ví dụ:

Don’t touch me the stove! (Đừng chạm vào bếp)

OK, I won’t. (Được rồi, mình sẽ không làm đâu.)

2 – Mẫu câu mệnh lệnh

a) Câu khẳng định

Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không “to”, ở thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.

  • Động từ (V) + tân ngữ (O)/ bổ ngữ (C)/ trạng ngữ (adv)!

Chú ý: O (tân ngữ) có thể theo sau một số động từ khi cần. 

Trong tiếng Anh có một số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể sử dụng dấu (!) để sử dụng yêu cầu “nhẹ nhàng” hơn. Còn không dùng dấu (!) mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí “rất mạnh”.

Ex: 

  • Go. (Hãy đi đi)
  • Come in. (Hãy vào đi)
  • Sit down! (Hãy ngồi xuống!)
  • Close your book! (Hãy gấp sách của bạn lại!)
  • Open your book! (Hãy mở sách của bạn ra!)

b) Câu phủ định

Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc động từ mà người nói sử dụng.

  • Don’t + động từ (V) + tân ngữ (O)/ bổ ngữ (C)/ trạng ngữ (adv)!

V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ do để chia ở thể phủ và thêm not vào sau trợ động từ là do not viết tắt là don’t.

Ex: 

  • Don’t go. (Đừng đi.)
  • Don’t ride your bike too fast! (Đừng cưỡi xe đạp quá nhanh!)
  • Don’t climb the tree! (Đừng leo cây!)

LƯU Ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm “please” (xin, xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được) nếu có thì nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.

Ex: 

  • Sit down, please. (Vui lòng ngồi.)
  • Sit down, please! (Xin vui lòng ngồi xuống!)
  • Please open your book! (Xin vui lòng mở sách của bạn ra!)
  • Please don’t open your book. (Vui lòng đừng mở sách ra.)
  • Don’t go, please. (Xin đừng đi.)

3 – Mẫu câu hỏi đáp lý do ai đó không nên làm gì

Khi muốn hỏi đáp lý do tôi không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

  • Why shouldn’t I + …? (Tại sao tôi không nên…?)
  • Because you may + … (Bởi vì bạn có thể…)

Ex: 

Q: Why shouldn’t I play with the knife? (Tại sao tôi không nên chơi với dao?)

A: Because you may cut yourself. (Bởi vì bạn có thể bị đứt tay.)

4 – Cách sử dụng “May” trong tiếng Anh

a) Cách thành lập “may”

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhChủ ngữ (V) + may + động từ (V bare-infi) +…He may speak English and Japanese. (Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Nhật.)
Phủ địnhChủ ngữ (S) + may not + động từ V (bare-inf) +…I may not speak French. (Tôi không thể nói tiếng Pháp.)

Câu nghi vấn:

  • May + chủ ngữ (S) + động từ (V bare-infi) +…?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:

TH1: Nếu có thể làm dược yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

  • Yes, chủ ngữ (S) + may.

TH2: Còn nếu không thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

  • No, chủ ngữ (S) + may not.

Ex: 

Q: May you speak French? (Bạn có thể nói tiếng Pháp không?)

A: Yes, I may. (Vâng, tôi có thể nói được tiếng Pháp.)

A: No, I may not. (Không, tôi không thể nói được tiếng Pháp.)

Câu hỏi Wh- với may:

  • Wh- + may + chủ ngữ (S) + động từ (V bare-infi) +…?

Ex: 

Q: What may you do? (Bạn có thể làm gì?)

b, Cách dùng “may”

1) “may” có nghĩa là có thể, được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng.

Ex: 

  • May I go out? (Cho tôi ra ngoài được không ạ?)
  • May I use your pen to write a letter? (Tôi có thể dùng viết của anh để viết thư được không ạ?)

2) “may” được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm.

Ex: 

  • You can try calling her. She may go out. (Bạn có thể thử gọi điện thoại cho cô ta. Cô ấy có thể đi ra ngoài.)
  • It may rain. (Có lẽ trời mưa.)
  • He admitted that the news might be true. (Anh ta thừa nhận rằng tin tức đó có thể là sự thật.)

3) Dùng trong câu cảm thán may diễn tả một lời câu chúc.

Ex: 

  • May all your dreams come true! (Chúc cho tất cả ước mơ của bạn sẽ thành sự thật!)

Lưu ý:

  • maybe (có lẽ) là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn.

Ex: Maybe I will go to the cinema tonight. (Có lẽ tối nay tôi sẽ đi xem phim.)

  • may be là động từ khiếm khuyết may dùng với động từ to be

Ex: He looks unhappy. I don’t think he is unhappy. He may be tired. (Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.)

II – Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 12

Cô Giang gửi tới các em học sinh một số bài tập về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 12 để các em hiểu sâu và nhớ kiến thức lâu hơn.

1 – Bài tập

Exercise 1. Fill in the blank with suitable word

1. What are you__________? I’m __________a cabbage

2. Don’t play with a _________. You may cut yourself.

3. He shouldn’t climb the tree because he may ____________and break his leg.

4. Why _________I play with the matches? Because you may get a burn.

5. They are ________________the apple tree. They may fall.

6. Mary shouldn’t __________too fast because she may fall off her bike and break her leg.

7. Don’t __________the stove. You may get a burn.

Exercise 2. Matching

1. Don’t play with the knife.a. Because you may fall.
2. Where are you, Tom?b. I’m cooking some rice.
3. Don’t touch the stove. c. I want to light the candle.
4. Why shouldn’t I climb a tree?d. OK, I won’t.
5. What are you doing, Mai?e. He may fall off his bike and break his arm.
6. What are you doing with the matches?f. I’m upstairs, Mum.
7. Look! Peter is riding his bike too fast.g. A knife
8. What are you holding in your hand?h. You may get a burn.

Exercise 3. Read and answer the question

Falling is a common type of accident for young children at home. Your baby brother or sister may fall off a bed or a sofa. He or she may also fall down the stairs. The following tips can help to keep your baby brother or sister safe:

– Make sure he or she can’t roll off the bed.

– Make sure he or she can’t open any windows.

– Don’t let him or her go near the stairs.

– Don’t let him or her out on the balcony.

1. What is the common type of accident for young children at home?

2. How to prevent a child from falling out of the windows?

3. What may happen if a child goes near the stairs?

4. What should we do when a child is on the bed or a sofa?

Exercise 4. Give the correct from of the verbs in the bracket

1. Don’t (let) ________your child play with a knife.

2. Mary (cook) ______________in the kitchen at present.

3. Where are you, Peter ?I (be) _________upstairs, Mom.

4. Jimmy (climb)______ the apple tree yesterday. He (fall)_____ and (break)_______ his leg.

5. Look! He (run)_________down the stair. He may break his arm.

6. Mai has a toothache. She (should/ go)__________to the dentist tomorrow.

7. Hoa (wash)____________her hair three times a week.

8. Last Monday, my mother (have)_____________a bad pain in her stomach.

2 – Đáp án

Exercise 1. Fill in the blank with suitable word

1. Đáp án: doing – cooking

Dịch: Bạn đang làm gì thế? – Tôi đang nấu bắp cải.

2. Đáp án: knife

Dịch: Đừng nghịch dao, bạn có thẻ làm đứt tay chính bạn

3. Đáp án: fall

Dịch: Anh ấy không nên trèo cây vì anh ấy có thể ngã và bị gãy chân.

4. Đáp án: shouldn’t

Dịch: Tại sao tôi không nên nghịch diêm? – Vì bạn có thể gây cháy.

5. Đáp án: climbing

Dịch: Họ đang trèo lên cây táo, họ có thể ngã.

6. Đáp án: ride

Dịch: Mary không nên đi xe quá nhanh vì có thể cô bị ngã xe và gãy chân.

7. Đáp án: touch

Dịch: Đừng đụng vào bếp, bạn có thể gây cháy.

Exercise 2. Matching

Đáp án: 1d 2f 3h 4a 5b 6c 7e 8g

Exercise 3. Read and answer the question

1. Đáp án: Falling

Thông tin nằm ở dòng 1.

2. Đáp án: Make sure he or she can’t open any windows.

Thông tin nằm ở gạch đầu dòng 2

3. Đáp án: He or she may also fall down the stairs

Thông tin nằm ở dòng 2

4. Đáp án: Make sure he or she can’t roll off the bed.

Thông tin nằm ở gạch đầu dòng đầu tiên

Exercise 4. Give the correct from of the verbs in the bracket

1. Đáp án: let

Dịch: Đừng để con bạn nghịch dao.

2. Đáp án: is cooking

Dịch: Mary đang nấu trong bếp ngay bây giờ.

3. Đáp án: am

Dịch: Con ở đâu thế Peter? – Con ở trên tầng mẹ ạ.

4. Đáp án: climbed – failed – broke

Dịch: jimmy đa trèo cây táo hôm qua. Anh ấy đã ngã và bị gãy chân.

5. Đáp án: is running

Dịch: Nhìn kìa! Anh ấy đang chạy xuống cầu thang. Anh ấy có thể gãy chân.

6. Đáp án: should go

Dịch: Mai có một cái răng đau. Cô ấy nên đi gặp nha sĩ vào ngày mai.

7. Đáp án: washes

Dịch: Hoa gội đầu 3 lần 1 tuần.

8. Đáp án: had

Dịch: Thứ Hai trước, mẹ tôi đã có một vết thương ở bụng.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 12 mà cô Giang gửi tới các em học sinh. Hy vọng từ những chia sẻ này, các em sẽ học thật tốt môn tiếng Anh lớp 5 và đạt điểm cao trong các kỳ thi. Đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 sắp tới nhé. Nếu ba mẹ muốn tìm lớp học tiếng Anh ôn thi vào lớp 6 trường Chuyên, Chất lượng cao đừng quên đăng ký khóa học của cô Giang nhé.

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là dang-ky-ngay.gif

👉 Tham khảo khóa học luyện thi vào lớp 6 CLC của cô Trần Thu Giang

👉 Tiếng Anh cô Giang – Homey Academy

Hotline: 19003195

Fanpage: Trần Thu Giang

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

bocoran admin jarwo slot online slot88 sbobet gacor777 rtpgacor77