HOMEY ACADEMY

Tiếng Anh Cô Giang

Menu Đóng

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 2 đầy đủ từ A – Z

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 2 bao gồm các kiến thức về hỏi đáp ai làm gì vào một thời điểm nào đó, và thường xuyên làm điều đó như thế nào. Nội dung thân thuộc xoay quanh hoạt động thường ngày của các em học sinh. Cô Giang đã tổng hợp chi tiết về nộp dung ngữ pháp unit 2 lớp 5 đi kèm bài tập ví dụ dễ hiểu. Chúc các em học tập và vận dụng kiến thức thật tốt.

I – Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 2

Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 2 gồm 3 phần:

  • Phần 1: Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên.
  • Phần 2: Mẫu câu hỏi đáp về thói quen thường ngày của một ai đó.
  • Phần 3: Hỏi về tần suất làm gì của một ai đó.

Các em học sinh cùng cô Giang đi vào chi tiết từng phần nội dung nhé.

1 – Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

Những trạng từ này thường bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, một số trạng từ thông dụng mà các em thường gặp như sau:

  • always: Luôn luôn

EX: He’s always late. (Anh ấy luôn luôn đến trễ.)

  • usually: Thường

EX: We usually go to the zoo on Sundays. (Chúng tôi thường đến sở thú vào ngày chủ nhật.)

  • often: Thường 

EX:  What does she often do in the morning? (Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?)

  • sometimes: Thỉnh thoảng

EX: I sometimes play games in the morning. (Tôi thỉnh thoảng chơi game vào buổi tối.)

  • seldom/ rarely: Hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày… cả năm, khá hiếm)

EX: He rarely stays at home in the afternoon. (Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.)

  • hardly: Hầu như không (coi như là không luôn)

EX: He hardly forgets that. (Anh ta hầu như không quên chuyện đó.)

  • never: Không bao giờ (hoàn toàn không có)

EX: She never gets up before 6 a.m. (Cô ấy không bao giờ thức dậy trước 6 giờ sáng.)

Các em lưu ý:

  • Các trạng từ chỉ tần suất, mức độ thường xuyên đứng trước động từ thường và sau động từ tobe.

Ex: I usually get up at six o’clock. (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.)

Ex: He is usually a good pupil. (Anh ấy thường là học sinh ngoan.)

  • Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”.

Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City. (Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

2 – Mẫu câu hỏi đáp về thói quen thường ngày của một ai đó

Trong những cuộc trò chuyện hằng ngày, chúng ta thường hỏi “Bạn làm gì vào buổi tối” để hỏi về thói quen của đối phương. Vậy trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu sau đây để hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó:

(1) What do you/they do in the morning/ afternoon/ evening? (Bạn/Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?)

(2) What does he/she do in the morning/ afternoon/ evening? (Cậu ấy/Cô ấy làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?)

Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu sau:

(1) I/They always/usually/often/sometimes… (Bạn/Họ luôn luôn/thường / thường thường/ thỉnh thoảng)

(2) He/She always/usually/often/sometimes… (Cậu ấy/Cô ấy… luôn luôn/thường / thường thường/ thỉnh thoảng)

Ví dụ:

Q: What do you do in the evening? (Bạn làm gì vào buổi tối?)

A: I sometimes watch TV. (Thỉnh thoảng tôi xem TV.)

3 – Hỏi về tần suất làm gì của một ai đó

Để hỏi tần suất làm gì của một ai đó, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu sau đây:

How often + do(does + chủ ngữ + một hành động nào đó? …. mấy lần?

Ex: How often do you play table tennis? (Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?)

Twice a week. (Hai lần 1 tuần)

Các em chú ý:

Chúng ta rất dễ nhầm lẫn cách viết khi muốn diễn đạt mấy lần trong tuần, bên dưới đây là một số điều cần lưu ý:

– once a week (1 lần 1 tuần)

– twice a week (2 lần 1 tuần)

– three times a week (3 lần 1 tuần)

– four times a week (4 lần 1 tuần)

– five times a week (5 lần 1 tuần)

II – Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 2

Để hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức hơn, cô Giang gửi tới các em một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 2. Các em nhớ cố gắng làm đầy đủ bài, ôn tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất nhé.

1 – Bài tập

Exercise 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại

1. A. EarlyB. MyC. UsuallyD. City
2. A. AlwaysB. PlayC. HaveD. Face
3. A. LikeB. EveningC. DinnerD. Film

Exercise 2: Chọn từ có trọng âm khác

4/ A. after B. morning C. often D. before

5/ A. homework B. afternoon C. exercise D. centre

Exercise 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

6/ They usually ……… early and do morning exercise.

A. gets on B. get up C. get on D. gets up

7/ What ……… you do after school? – I usually do my homework.

A. do B. are C. does D. x

8/ Mary often ……… TV after dinner with her parents.

A. watch B. to watch C. watches D. watchs

9/ What does your mother …….. in the evening? – She ……… me with my homework.

A. do – help B. do – helps C. does – helps D. does – help

10/ I sometimes go to the sports centre with my friends ……… the afternoon.

A. on B. at C. with D. in

Exercise 4: Chia các động từ sau

11/ The children often (ride) …………. a bike in the afternoon.

12/ Her mother always (cook) ………… dinner after work.

13/ My brother sometimes (talk) ………… with friends online in the evening.

14/ Lily (like – listen) ……………………………….. to music after dinner.

15/ Tam and her friend always (go) ………. to school early.

Exercise 5: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh:

16/ is/ food/ This/ we/ the/ eat/ way/ our/ .……………………………………………………………………………..

17/ do/ What/ after/ she/ does/ school/ ?……………………………………………………………………………..

18/ breakfast/ have/ I / always/ big/ a/ .……………………………………………………………………………..

19/ you/ school/ Who/ with/ to/ do/ go/ ?……………………………………………………………………………..

20/ likes/ Tim/ badminton/ playing/ .……………………………………………………………………………..

Exercise 6. Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi:

My name is Mai. I get up very early in the morning. I do morning exercise with my father. After breakfast, my brother and I ride a bicycle to school. We come home at 11 o’clock and then I have lunch with my family. In the afternoon, I study with my partner. Her name is Linh. Sometimes, I go to the library to look for some information. My family go to the cinema once a month.

20/ What’s her name?……………………………………………………………

21/ Does she get up late in the morning?……………………………………………………………..

22/ Who does she go to school with?………………………………………………………………

23/ What’s her partner’s name?……………………………………………………………….

24/ How often do her family go to the cinema?……………………………………………………………….

2 – Đáp án

Exercise 1:

1. Đáp án B

Các đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /ai/

2. Đáp án C

Các đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /e/

3. Đáp án A

Các đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/

Exercise 2:

4. Đáp án D

Các đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.

5. Đáp án B

Các đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 3.

Exercise 3:

6. Đáp án B

Dịch: Họ thường xuyên dậy sớm tập thể dục.

7. Đáp án A

Dịch: Bạn làm gì sau giờ học? – Tôi thường làm bài tập.

8. Đáp án C

Dịch: Mary thường xem TV sau bữa tối với bố mẹ cô ấy.

9. Đáp án B

Dịch: Mẹ bạn làm gì vào buổi tối? – Mẹ giúp tôi làm bài tập.

10. Đáp án D

Dịch: Thỉnh thoảng tôi đến trung tâm thể thao với các bạn vào buổi chiều.

Exercise 4:

11. Đáp án: ride

Chủ ngữ “children” là chủ ngữ số nhiều nên động từ không chia

Dịch: Đám trẻ thường đạp xe vào buổi chiều.

12. Đáp án: cooks

Chủ ngữ “her mother” số ít nên động từ thêm s/es

Dịch: Mẹ cô ấy luôn nấu bữa tối sau giờ làm.

13. Đáp án: talks

Chủ ngữ “my brother” số ít nên động từ thêm s/es

Dịch: Anh tôi thỉnh thoảng noi chuyên online với bạn bè vào buổi tối.

14. Đáp án: likes listening

Dịch: Lily thích nghe nhạc sau bữa tối.

15. Đáp án: go

Chủ ngữ số nhiều nên động từ không chia (nguyên thể)

Dịch: Tâm và bạn cô ấy luôn đi học sớm.

Exercise 5:

16. This is the way we eat our food. (Đây là cách chúng tôi ăn)

17. What does she do after school? (Cô ấy làm gì sau giờ học?)

18. I always have a big breakfast. (Tôi thường có bữa sáng đồ sộ)

19. Who do you go to school with? (Bạn đi học cùng ai?)

20. Tim likes playing badminton. (Tim thích chơi cầu lông.)

Exercise 6:

20. Her name is Mai

21. No, she doesn’t.

22. Her brother.

23. Her name is Lin.

24. Once a month.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 2 mà cô Giang gửi tới các em học sinh. Hy vọng từ những chia sẻ này, các em sẽ học thật tốt môn tiếng Anh lớp 5 và đạt điểm cao trong các kỳ thi. Đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 sắp tới. Nếu ba mẹ muốn tìm lớp học tiếng Anh ôn thi vào lớp 6 trường Chuyên, Chất lượng cao đừng quên đăng ký khóa học của cô Giang nhé.

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là dang-ky-ngay.gif

👉 Tham khảo khóa học luyện thi vào lớp 6 CLC của cô Trần Thu Giang

👉 Tiếng Anh cô Giang – Homey Academy

Hotline: 19003195

Fanpage: Trần Thu Giang

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

bocoran admin jarwo slot online slot88 sbobet gacor777 rtpgacor77