HOMEY ACADEMY

Tiếng Anh Cô Giang

Menu Đóng

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 4: Did you go to the party?

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 4 các em sẽ được học về cách dùng mạo từ, cách dùng thì quá khứ đơn lớp 5 và các mẫu câu hỏi đáp. Cô Giang đã tổng hợp chi tiết về nộp dung ngữ pháp unit 4 lớp 5 đi kèm bài tập ví dụ dễ hiểu. Chúc các em học tập và vận dụng kiến thức thật tốt. 

I – Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 4

Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 4 gồm 5 phần:

  • Phần 1: Cách dùng mạo từ bất định “a/an”.
  • Phần 2: Cách dùng mạo từ xác định “the”.
  • Phần 3: Cách dùng thì quá khứ đơn lớp 5.
  • Phần 4: Hỏi đáp ai đó làm một cái gì đó không.
  • Phần 5: Hỏi đáp ai đó đã làm gì vào bữa tiệc.

Các em học sinh cùng cô Giang đi vào chi tiết từng phần nội dung nhé.

1 – Cách dùng mạo từ bất định “a/an”

Định nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ví dụ: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

  • a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.

Ví dụ: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (học sinh), a one-way street (đường một chiều),…

  • an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u). Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ),…
  • an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng “h” nhưng không được phát âm (âm câm).

Ví dụ: an hour (giờ), an honest man (người trung thực),…

2 – Cách dùng mạo từ xác định “the”

  • “The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ: The truth (sự thật), the time (thời gian), the bicycle (một chiếc xe đạp)

  • Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi. Nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
  • Nói “Father is in the garden” (Cha đang ở trong vườn), cả người nói và người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào. Chúng ta xem những ví dụ khác:

The Vietnamese often drink tea. (Người Việt Nam thường uống trà (người Việt Nam Nói chung))

  • “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể mang theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:

Ex: I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)

Ở đây “the television, the whale” không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả tivi, cá voi trên trái đất này.

3 – Cách dùng thì quá khứ đơn lớp 5

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:

a) Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

Ex: She came back last Friday. (Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)

I saw her in the street. (Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)

They didn’t agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó.)

b) Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

Ex: She lived in Tokyo for seven years. (Cô ấy đã sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.)

They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.)

When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. (Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.)

4 – Hỏi đáp ai đó làm một cái gì đó không

Trường hợp các em muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quá khứ hay không, chúng ta sẽ dùng mẫu câu sau: 

  • Did + she (he/ you/ they) + động từ +…? (Cô ấy (cậu ấy/ bạn/ họ) có làm/ đi /thực hiện … phải không?)

Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ “did” cho tất cả các chủ ngữ và chuyển “did” ra đầu câu, cuối câu đặt dấu “?”

Để trả lời chúng ta sẽ đáp là “Yes, No” vì đây là câu hỏi “có, không”.

Nếu người được hỏi đã làm điều được hỏi, thì trả lời:

  • Yes, she (he/ I/ they) + did. (Vâng, cô ấy (cậu ấy/ tôi/ họ) có.)

Còn nếu người được hỏi không làm điều được hỏi, thì trả lời:

  • No, she (he/ l/ they) + didn’t. (Không, cô ấy (cậu ấy/ tôi/ họ) không có.)

Ex: Did you visit HaLong Bay? (Bạn có thăm  vịnh Hạ Long không?)

Yes, I did. (Vâng, có chứ.)

5 – Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì ở bữa tiệc

I – Mẫu câu hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc

  • Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu sau:

What did you do at the party? (Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?)

Trả lời: I ate a lot of food. (Tôi đã ăn nhiều thức ăn.)

  • Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

When was your birthday? (Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?)

When was Khang’s birthday party? (Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?)

It was last Sunday. (Nó đã diễn ra Chủ nhật trước./ Chủ nhật trước.)

Mở rộng:

II – Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra

Khi chúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:

Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/ he nên động từ “to be” ta dùng là “was”.

(1) Where was + she/ he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? (Cô ấy/ Cậu ấy đã ở đâu vào…?)

Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:

(1) She/ He was + nơi chốn. (Cô ấy/ Cậu ấy đã ở…)

Ex: Where was he last weekend? (Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?)

He was at home. (Cậu ấy đã ở nhà.)

Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ “to be” là “were” khi chủ ngữ chính trong câu là you/ they.

(2) Where were + you/ they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? (Bạn/ Họ đã ở đâu vào…?)

Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:

(2) I was/ They were + nơi chốn. (Tôi/ Họ đã ở…)

Ex: Where were you last Monday? (Cậu đã ở đâu thứ Hai tuần trước?)

I was at the library. (Tôi đã ở thư viện.)

Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ.

Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ “did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc.

(3) What did + she (he/ you/ they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? (Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã làm gì vào… ?)

Đáp: She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ +… (Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã ở…)

Ex: What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?)

I went to Ha Long Bay. (Tôi đã đến vịnh Hạ Long.)

Cấu trúc (4) dùng để hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở quá khứ.

(4) Where did + she (he/ you/ they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? (Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã đi đâu vào… ?)

Đáp: She (He/ I/ They) + động từ ở thể quá khứ + … (Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã…)

Ex: Where did you go yesterday? (Hôm qua bạn đã đi đâu?)

I went to the zoo. (Tôi đã đến sở thú.)

III – Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì

Trong trường hợp chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:

  • What present + did + S + give + her/ him?

Trong đó: 

  • Tên người được tặng (her/ him): đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
  • give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ “did” cho tất cả các chủ ngữ.

Chúng ta có thể dùng mẫu câu sau để trả lời câu hỏi trên:

  • I gave + tên người được tặng/ her/ him + tên món quà. (Tôi đã tặng…)

Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.

Ví dụ: 

What present did you give her? (Bạn đã tặng quà gì cho cô ấy?)

I gave her a pink clock. (Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.)

Hoặc A pink clock. (Đồng hồ màu hồng.)

II – Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 4

Cô Giang gửi tới các em học sinh một số bài tập về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 4 để các em hiểu sâu và nhớ kiến thức lâu hơn. 

1 – Bài tập

Exercise 1: Mỗi câu có 1 lỗi sai, em hãy tìm và sửa.

1. Last week, my brother and I join a sports festival.

2. What did you did at the fun fair last month?

3. Did you stay at home and watch TV? – No, I did. I went to the park.

4. Who did you meet on the party?

5. He bought 2 comic book at the book fair.

Exercise 2: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.

AB
1. Where were you yesterday?a. It was really wonderful.
2. Where did you go?b. I bought some books.
3. What was the trip like?c. I went there by coach.
4. Who did you go with?d. It was yesterday.
5. What did you do?e. I went to Da Lat.
6. When was Nam’s birthday party?f. No, I didn’t. I went by train.
7. Did you get to HaNoi by plane?g. I went with my family.
8. How did you get to Da Nang City?h. I was at the book fair.

Exercise 3: Read the passage and complete the statements below

Her name is Lan. She lives in a house in the city. Near her house, there is a supermarket, a bank, a post office and a clinic. She is a student. She studies at Le Quy Don School. Her house is far from her school so she often goes to school by bike. She goes to school in the afternoon. There is a park in front of the school. There are a lot of trees and flowers in the park. Behind the school, there is a river.

1. Lan lives in a house ……………………..

2. Near her house, there is …………………

3. She studies at ……………………………

4. She often goes to school by ………………………..

5. Behind the school, there is …………………………

2 – Đáp án

Exercise 1: Mỗi câu có 1 lỗi sai, em hãy tìm và sửa.

1. join -> joined (thì quá khứ đơn dạng khẳng định)

2. did you did -> did you do (thì quá khứ đơn dạng nghi vấn)

3. I did -> I didn’t

4. on -> in (tại bữa tiệc ta dùng giới từ in)

5. book -> books (danh từ đếm được số nhiều)

Exercise 2: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B

1 – h. Bạn đã ở đâu ngày hôm qua? – Tôi ở tiệm sách.

2 – e. Bạn đã đi đâu? – Tôi đến Đà Lạt.

3 – a. Chuyến đi thế nào? – Nó rất tuyệt vời.

4 – g. Bạn đã đi cùng ai? – Tôi đi cùng gia đình mình.

5 – b. Bạn đã làm gì? – Tôi đã mua vài cuốn sách.

6 – d. Bữa tiệc sinh nhật Nam là khi nào? – Là hôm qua.

7 – f. Bạn đến HN bằng máy bay à? – Không, tôi đi bằng tàu.

8 – g. Bạn đến Đà Nẵng bằng cách nào? – Tôi đi tàu.

Exercise 3: Read the passage and complete the statements below

1. in the city. Thông tin nằm ở dòng đầu tiên.

2. a supermarket, a bank, a post office and a clinic. Thông tin nằm ở câu số 2 (dòng 1+2)

3. Le Quy Don School. Thông tin nằm ở dòng 2

4. bike. Thông tin nằm ở dòng 3

5. a river. Thông tin nằm ở câu cuối cùng.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 4 mà cô Giang gửi tới các em học sinh. Hy vọng từ những chia sẻ này, các em sẽ học thật tốt môn tiếng Anh lớp 5 và đạt điểm cao trong các kỳ thi. Đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 sắp tới nhé. Nếu ba mẹ muốn tìm lớp học tiếng Anh ôn thi vào lớp 6 trường Chuyên, Chất lượng cao đừng quên đăng ký khóa học của cô Giang nhé.

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là dang-ky-ngay.gif

👉 Tham khảo khóa học luyện thi vào lớp 6 CLC của cô Trần Thu Giang

👉 Tiếng Anh cô Giang – Homey Academy

Hotline: 19003195

Fanpage: Trần Thu Giang

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

bocoran admin jarwo slot online slot88 sbobet gacor777 rtpgacor77