Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 18 xoay quanh các chủ đề hỏi đáp về thời tiết trong tương lai, các mùa trong năm. Cô Giang đã tổng hợp chi tiết về nộp dung ngữ pháp unit 18 lớp 5 đi kèm bài tập ví dụ dễ hiểu. Cô chúc các em học tập và vận dụng kiến thức thật tốt nhé.
I – Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 18
Nội dung ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 18 gồm 4 phần:
- Phần 1: Mẫu câu hỏi đáp thời tiết trong tương lai.
- Phần 2: Mẫu câu hỏi đáp về một mùa nào đó trên các quốc gia khác nhau.
- Phần 3: Mẫu câu hỏi đáp ai đó thích mùa nào trong năm.
- Phần 4: Ngữ pháp mở rộng.
Các em học sinh cùng cô Giang đi vào chi tiết từng phần nội dung nhé.
1 – Mẫu câu hỏi đáp thời tiết trong tương lai
Khi muốn hỏi và trả lời về thời tiết sẽ thế nào ở thời điểm tương lai, chúng ta sẽ dùng kèm với một trạng từ chỉ thời gian ở tương lai:
- tomorrow (ngày mai),
- next week (tuần tới),
- next month (tháng tới)
Mẫu câu hỏi:
- What will the weather be like + trạng từ chỉ thời gian ở tương lai? (Thời tiết sẽ như thế nào vào…?)
Để trả lời chúng ta sử dụng cấu trúc:
- It’ll be… (Trời sẽ…)
Ex:
Q: What will the weather be like tomorrow? (Thời tiết ngày mai sẽ thế nào?)
A: It’ll be cold and stormy. (Trời sẽ lạnh và có bão.)
2 – Mẫu câu hỏi đáp về một mùa nào đó trên các quốc gia khác nhau
Hỏi một mùa ở một quốc gia nào đó có đặc trưng gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
- What’s + mùa trong năm + like in your (her/ his) country? (Mùa… ở nước bạn (cô ấy/ cậu ấy) thế nào vậy?)
- What’s + mùa trong năm + like? (Mùa… như thế nào?)
Để trả lời chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau:
- It’s + trạng từ tần suất + đặc tính của mùa. (Trời…)
- There is/ are… (Có…)
Ex:
Q: What’s summer like in your country? (Mùa hè ở nước bạn thế nào vậy?)
A: It’s often/ usually hot. (Trời thường/ thường thường nóng.)
Q: What’s summer like? (Mùa hè như thế nào?)
A: There are flowers. (Có nhiều hoa.)
3 – Mẫu câu hỏi đáp ai đó thích mùa nào trong năm
Hỏi về ai đó yêu thích mùa nào đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
- What’s your (her/ his) favourite season? (Bạn (cô ấy/ cậu ấy) yêu thích mùa nào?)
Để trả lời, chúng ra sử dụng cấu trúc sau đây:
- I like … (Tôi thích….)
- She/ He likes… (Cô/ Cậu ấy thích..)
Ex:
Q: What’s your favourite season? (Mùa yêu thích của bạn là gì?/ Bạn yêu thích mùa nào?)
A: I like summer. (Tôi thích những mùa xuân.)
4 – Ngữ pháp mở rộng
a, Mẫu câu hỏi đáp về thời tiết ở hiện tại
Khi muốn hỏi thời tiết thế nào/ ra sao của các mùa trong năm, chúng ta dùng mẫu câu sau đây.
(1) What’s the weather like + in + mùa trong năm? (Thời tiết như thế nào vào mùa…?)
Trả lời:
- It’s usually + đặc tính của mùa. (Trời thường …..)
Ex:
Q: What’s the weather like in summer? (Thời tiết vào mùa hè thế nào?)
A: It’s hot. (Trời nóng.)
Khi muốn hỏi về thời tiết hôm nay, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu sau:
(2) What’s the weather like today? (Hôm nay thời tiết như thế nào?)
Trả lời chúng ta sử dụng cấu trúc:
- It’s + đặc tính của mùa. (Trời…)
Ex:
Q: What’s the weather like today? (Hôm nay thời tiết như thế nào?)
A: It’s cool and cloudy. (Trời mát và có mây.)
b, Có bao nhiêu mùa trên một đất nước nào đó
Khi muốn hỏi một đất nước nào đó có mấy mùa (số nhiều), ta dùng cấu trúc bên dưới.
- How many seasons + are there + in + tên quốc gia? (Có bao nhiêu mùa ở…?)
- How many seasons + are there? (Ở đó có bao nhiêu mùa?)
Khi trả lời chúng ta sử dụng cấu trúc sau:
- There are + số mùa. (Có tất cả…)
Ex:
Q: How many seasons are there in Vietnam? (Có bao nhiêu mùa ở nước Việt Nam.)
A: There are four. (Có tất cả 4 mùa.)
c, Ai đó thường làm gì vào mùa nào
Hỏi đáp ai đó thường làm gì vào mùa nào đó Khi chúng ta muốn hỏi ai đó thường làm gì vào các mùa trong chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bên dưới.
(1) What does she/ he + trạng từ tần suất + do + in + mùa trong năm? (Cô ấy/ Cậu ấy thường làm gì vào….?)
Để trả lời chúng ta sử dụng cấu trúc:
- She/ He + trạng từ tần suất + động từ + in + mùa trong năm. (Cô ấy/ Cậu ấy thường… vào…)
Ex:
Q: What does she usually do in winter? (Cô ấy thường làm gì vào mùa đông?)
A: She usually goes skiing. (Cô ấy thường đi trượt tuyết.)
Lưu ý:
Chủ ngữ chính trong câu là “you/ they” ở số nhiều nên phải mượn trợ động từ “do”.
Ex:
Q: What do you usually do in summer? (Bạn thường làm gì vào mùa hè?)
A: I usually go swimming in summer. (Tôi thường đi bơi vào mùa hè.)
Một số cụm từ các em cần nhớ:
- go swimming (đi bơi),
- in summer (vào mùa hè),
- in winter (vào mùa đông),
- in spring (vào mùa xuân),
- in autumn (vào mùa thu),
- go skiing (đi trượt tuyết),
- go cycling (đi xe đạp),
- go fishing (đi câu cá),
- go shopping (đi mua sắm),
- go camping (đi cắm trại)
II – Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 18
Cô Giang gửi tới các em học sinh một số bài tập về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 18 để các em hiểu sâu và nhớ kiến thức lâu hơn.
1 – Bài tập
Bài 1. Read and do the tasks
My name’s Nam. I live in Ha Noi. I have two friends, Lan and Minh. Lan lives in Da Nang.
Minh lives in Can Tho. The weather in our places is not the same. This weekend, it will be cold and dry in Ha Noi, but it will be cool and sunny in Da Nang, and it will be hot and cloudy in Can Tho. The seasons are different, too. There are four seasons in Ha Noi: spring, summer, autumn and winter. But there are only two seasons in Da Nang and Can Tho: the dry season and the rainy season.
A. Write the opposites. (Viết các điều trái ngược)
1. Different:_____________________
2. Hot: ______________________
3. Rainy: ______________________
B. Write the answers. (Viết câu trả lời)
1. How many seasons are there in Can Tho?
2. What are they?
3. What will the weather be like in HaNoi this weekend?
4. What wilS the weather be like in Da Nang this weekend?
5. What will the weather be like in Can 1 ho this weekend?
Bài 2. Put the words in order to make sentences
1. Are / seasons / there / in / four / country / my
2. Autumn / what’s / Has Phong / like / in
3. Usually / dry / it’s / cool / and
4.Will / what / like / weather / be / the / tomorrow
5. Be / cool / will / and / windy / it
Bài 3. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây
1. She …… doing aerobics
A. are B. does C. is D. has
2. Lan: “…… are you doing, Mai?” – Mai: “I’m reading”
A. What B. Who C. Which D. When
3. Mr Anh: “…… sports do you play, Binh?” – “Binh: I play badminton.”
A. Where B. Who C. Which D. When
4. What do you do in your ……time?
A. home B. busy C. good D. free
5. “How …… Do you go swimming?” – Mai: “Once a week.”
A. many B. much C. old D. often
2 – Đáp án
Bài 1. Read and do the tasks
A. Write the opposites. (Viết các điều trái ngược)
1. Different: same (khác nhau: giống nhau)
2. Hot: cold/cool (nóng: mát/lạnh)
3. Rainy: sunny/dry (mưa: nắng/khô)
B. Write the answers. (Viết câu trả lời)
1. There are two seasons.
2. They are the dry season and the rainy season.
3. It will be cold and dry.
4. It will be cool and sunny.
5. It will be hot and cloudy.
Bài 2. Put the words in order to make sentences
1. There are four seasons in my country.
2. What’s autumn like in Hai Phong?
3. It’s usually cool and dry and cool.
4. What will the weather be like tomorrow?
5. It will be cool and windy/windy and cool.
Bài 3. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây
1. C
2. A
3. C
4. D
5. D
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 18 mà cô Giang gửi tới các em học sinh. Hy vọng từ những chia sẻ này, các em sẽ học thật tốt môn tiếng Anh lớp 5 và đạt điểm cao trong các kỳ thi. Đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 sắp tới nhé. Nếu ba mẹ muốn tìm lớp học tiếng Anh ôn thi vào lớp 6 trường Chuyên, Chất lượng cao đừng quên đăng ký khóa học của cô Giang nhé.
👉 Tham khảo khóa học luyện thi vào lớp 6 CLC của cô Trần Thu Giang
👉 Tiếng Anh cô Giang – Homey Academy
☎ Hotline: 19003195
Fanpage: Trần Thu Giang